Đối tượng đào tạo Nhóm 1: Cán bộ quản lý
- Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp; trưởng, phó các chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp; người phụ trách công tác hành chính, nhân sự; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
- Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã; chủ hộ kinh doanh cá thể; chủ hộ sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
- Người đứng đầu, cấp phó: các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng người lao động theo hợp đồng lao động.
Hệ thống chính sách, pháp luật về đào tạo huấn luyện an toàn vệ sinh lao động; An toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và quyền hạn về công tác an toàn vệ sinh lao động; những kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm, có hại, các biện pháp phòng ngừa và cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất kinh doanh.
Kiến thức chung: Sơ lược về Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015 / QH13
Chính sách, pháp luật về an toàn vệ sinh lao động. Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động; các khái niệm và nội dung cơ bản về an toàn vệ sinh lao động;
Các quy định của pháp luật về chính sách, chế độ bảo hộ lao động;. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
Quy định cụ thể của cơ quan quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng, mở rộng, cải tạo công trình, cơ sở sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ, kiểm nghiệm máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Tổ chức quản lý và thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở. Tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm về an toàn, vệ sinh lao động. Xây dựng kế hoạch bảo hộ lao động
Xây dựng, phổ biến nội quy, quy chế quản lý an toàn vệ sinh lao động của cơ sở, phân xưởng, bộ phận, quy trình an toàn máy, thiết bị. Thực hiện các chính sách, chế độ bảo hộ lao động đối với người lao động Kiểm tra, tự kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động. Đăng ký, kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo định kỳ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Thống kê, báo cáo, sơ kết, tổng kết về công tác an toàn, vệ sinh lao động
Trách nhiệm và hoạt động của công đoàn cơ sở trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
Quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
Các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sản xuất và các biện pháp khắc phục, phòng ngừa
Các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sản xuất; đánh giá rủi ro trong sản xuất
Các biện pháp cải thiện điều kiện lao động
Kiểm tra và xem xét
Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm
Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Lợi ích từ chương trình huấn luyện an toàn lao động nhóm 1. Học viên đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ / chứng chỉ / sổ theo quy định tại Nghị định 44/2016 NĐ-CP. Khách hàng được cấp sổ “Theo dõi công tác huấn luyện an toàn vệ sinh lao động theo quy định tại Nghị định 44/2016 NĐ-CP. Khách hàng được cung cấp “Tài liệu huấn luyện an toàn vệ sinh lao động” theo quy định tại Nghị định 44/2016 NĐ-CP. |